Tiềm năng của não bộ từ lâu là điều mà được rất nhiều các nhà khoa học trên thế giới tìm tòi và phân tích. Tuy nhiên đã có những chuyên đề nghiên cứu cụ thể, nhưng thực sự thì con người ta cũng chưa thể biết hết được tiềm năng của não bộ. Bài viết này chúng tôi những tiềm năng của não bộ đã được khoa học chứng minh và công nhận.
1. Phân tích tiềm năng của não bộ : 5 THÙY NÃO
Sinh trắc dấu vân tay là một ngành khoa học được nghiên cứu từ hơn 100 năm nay. Thông qua sinh trắc dấu vân tay chúng ta biết được vân tay liên kết bẩm sinh với não bộ của mình. Trong sinh trắc dấu vân tay, chỉ số trung bình của 5 thùy não là 20% nếu thùy não có chỉ số cao hơn hoặc bằng 20% thì được xem là vượt trội.
1.1 THÙY TRƯỚC TRÁN.
- Giữ một phần vai trò kiểm soát cảm xúc, giải quyết vấn đề, sự hội nhập với xã hội và sự tự phát. Khả năng tự nhận thức, kiểm soát và thực hiện hành vi. Khả năng lập luận, đánh giá, lập kế hoạch, tương tác, lãnh đạo, sáng tạo trong tư duy trừu tượng. Thể hiện cá tình và hành vi xã hội đúng đắn.
1.2 THÙY TRÁN
- Tư duy logic, tư duy trừu tượng, khả năng giải quyết vấn đề, diễn giải ngôn ngữ toán học, lý luận, xử lí từ và các cấu trúc ngữ pháp, tư duy thị giác, trí tưởng tượng, hình thành các khái niệm và ý tưởng. Tư duy sáng tạo và tư duy hình ảnh.
1.3 THÙY ĐỈNH:
- Giữ chức năng kiểm soát hoạt động. Đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp nhận, xử lý và tổng hợp thông tin cảm giác từ các giác quan, cơ thể. Một phần thùy đỉnh liên quan đến kiểm soát khả năng quan sát không gian, cấu trúc ngữ pháp, sắp xếp câu.
1.4 THÙY CHẨM:
- Chịu trách nhiệm xử lý những thông tin tiếp nhận từ thị giác, xử lý các thông tin từ hình ảnh, màu sắc, di chuyển, khoảng cách của đồ vật, nhận diện từ ngữ, đồ vật, biểu tượng và kí hiệu
1.5 THÙY THÁI DƯƠNG:
- Tiếp nhận và xử lý các thông tin qua thính giác. Phân biệt sự khác nhau và ý nghĩa của âm thanh, âm vực tiếng ồn. Thùy thái dương phải có chức năng đánh giá và cảm thụ âm nhạc, lưu giữ thông tin xúc giác. Thùy thái dương chịu trách nhiệm về hiểu biết ngôn luận và lưu trữ thông tin về ngôn ngữ.
1.6 Chỉ số PI: nói lên độ mạnh của khả năng tương ứng với từng ngón tay.
1.7 Chỉ số NGF: nói lên cường độ liên kết giữa các noron thần kinh.